CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MÁY NÉN KHÍ

[tintuc]

 

ẢNH HƯỞNG CỦA QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐẾN HIỆU SUẤT CỦA MÁY NÉN KHÍ

1. Giới thiệu chung

    Máy nén khí là thiết bị công nghiệp quan trọng, sử dụng trong nhiều lĩnh vực từ sản xuất, chế biến, đến vận hành hệ thống tự động hóa. Tuy nhiên, hiệu suất làm việc của máy nén khí không chỉ phụ thuộc vào thiết kế hay chủng loại máy, mà còn bị ảnh hưởng rất lớn bởi quy trình vận hành, và người vận hành. Vận hành đúng cách sẽ giúp máy hoạt động ổn định, tiết kiệm năng lượng và giảm hỏng hóc; ngược lại, nếu quy trình không chuẩn có thể gây ra nhiều hậu quả tiêu cực cả về kỹ thuật lẫn kinh tế.


2. Các yếu tố trong quy trình vận hành ảnh hưởng đến hiệu suất

a) Khởi động máy đúng cách
    - Việc khởi động đúng trình tự (như kiểm tra dầu, áp suất đầu ra, tình trạng điện áp, tín hiệu báo lỗi...) giúp đảm bảo máy nén không bị quá tải hoặc xảy ra lỗi khi hoạt động.
    - Khởi động liên tục trong thời gian ngắn dễ gây ra hiện tượng quá dòng, quá nhiệt cuộn dây motor, và giảm tuổi thọ thiết bị điện.
b) Duy trì áp suất trong dải cho phép
    - Mỗi máy nén khí được thiết kế cho một dải áp suất tối ưu. Nếu vận hành vượt quá áp suất này, máy sẽ phải làm việc với tải cao, dẫn đến tăng tiêu thụ điện năng và giảm hiệu suất nén. Do đó việc thay đổi áp suất vận hành cần đc liên hệ với IRM
    - Ngược lại, nếu áp suất quá thấp so với nhu cầu sử dụng, hệ thống sẽ phải hoạt động liên tục gây lãng phí năng lượng.
c) Kiểm soát chế độ làm việc (Load/Unload, điều khiển biến tần, v.v.)
    - Với máy sử dụng chế độ Load/Unload, nếu cài đặt không hợp lý, cần phải cân nhắc về việc cài đặt các thông số về áp suất, nếu cài đặt khoảng áp suất lớn thì áp suất trong hệ thống sẽ dao động nhiều gây ảnh hưởng đến các thiết bị tiêu thụ, nếu cài đặt khoảng áp suất nhỏ máy sẽ chuyển chế độ liên tục gây lãng phí năng lượng và mài mòn thiết bị.
    - Đối với máy điều khiển bằng biến tần (VSD), do VSD vận hành tối ưu nhất ở dải 50-100%, khi vận hành ở dải thấp dễ gây quá nhiệt cho cuộn dây, giảm momen xoắn, cần đảm bảo cài đặt dải áp phù hợp để tận dụng khả năng tiết kiệm điện tối ưu.
d) Xả nước ngưng và kiểm tra lọc
    Đầu tiên chúng ta phải hiểu được tại sao lại có nước trong máy nén khí và tầm quan trọng của việc xả nước, hầu hết các hỏng hóc nghiêm trọng của impeller và diffuser của máy nén khí đều liên quan đến việc xả nước ngưng
    Vậy nước từ đâu mà ra? Như chúng ta đã biết, trong không khí sẽ có một lượng hơi nước tồn tại ở dạng hơi bão hòa không nhìn thấy được và được gọi là độ ẩm của không khí. Ta có biểu đồ về áp suất hơi bão hòa. 


    Như vậy sau chu trình nén khí, nhiệt độ và áp suất đều tăng (VD: sau tầng nén đầu tiên của máy nén turbo áp suất khoảng 200 kPa nhiệt độ 135 C) sau đó được làm mát về 35 C để đưa vào tầng nén tiếp theo, do đó trong quá trình làm mát áp suất vẫn giữ nguyên nhưng nhiệt độ giảm, dựa vào biểu đồ bên trên nước bão hòa sẽ chuyển pha từ hơi sang lỏng.
    Nước ở dạng lỏng, khi không được xả sẽ được cuốn theo không khí nén vào tầng nén tiếp theo gây hỏng hóc nghiêm trọng đối với impeller và diffuser. 
    Do Đó trong quá trình vận hành và khởi động máy nén cần kiểm tra việc xả nước ngưng bằng van bypass, và air-trap. 
e) Tắt máy đúng quy trình

- Nếu không xả áp trước khi tắt máy, hoặc không dừng theo đúng trình tự, có thể gây áp lực dư trong hệ thống, ảnh hưởng đến lần khởi động tiếp theo.

- Một số máy cần thời gian chạy không tải để làm mát trước khi tắt; bỏ qua bước này sẽ khiến thiết bị bị sốc nhiệt.

f, Kiểm tra máy định kỳ theo giờ ( ghi Log Sheet)

    - Để đảm bảo máy nén khí vận hành hiệu quả cần phải có log sheet kiểm tra định kì máy, thường 2h/lần để sớm phát hiện những yếu tố bất thường xảy ra với máy nén

    - Trong Log sheet thường sẽ kiểm tra các thông số về nhiệt độ và áp suất của nước làm mát, nhiệt độ của không khí nén khi vào các tầng nén, độ mở của IGV, Áp suất đầu ra, dò gỉ dầu…..

Ngoài ra cần phải có kế hoạch bảo dưỡng định kì để kiểm tra chuyên sâu về các hỏng hóc không nhìn thấy được. 


    

3. Hậu quả của việc vận hành sai quy trình

    - Tăng chi phí điện năng: Do hoạt động không tối ưu, máy tiêu thụ nhiều điện hơn so với mức cần thiết.

    - Giảm tuổi thọ thiết bị: Các linh kiện cơ khí và điện bị hao mòn nhanh do hoạt động quá tải, nhiệt độ cao hoặc rung lắc.

    - Tăng tần suất bảo trì – sửa chữa: Dẫn đến chi phí vận hành cao và giảm độ tin cậy của hệ thống.

    - Giảm chất lượng khí nén: Nếu không bảo dưỡng lọc tách, xả nước ngưng đầy đủ, khí nén bị lẫn tạp chất, ảnh hưởng đến các thiết bị sử dụng khí.

[/tintuc]

Bình luận

KHÁCH HÀNG NỔI BẬT